� Nghĩa �i S�m Hối

�ệ tử k�nh lạy
�ức Phật Th�ch-Ca
Phật A-Di-��
Mười phương chư Phật
V� lượng Phật Ph�p
C�ng Th�nh Hiền Tăng.
�ệ tử l�u đời l�u kiếp
Nghiệp chướng nặng nề
Tham giận ki�u căng
Si m� lầm lạc.
Ng�y nay nhờ Phật
Biết sự lỗi lầm
Th�nh t�m s�m hối.
Thề tr�nh điều dữ
Nguyện l�m việc l�nh.
Ngữa tr�ng ơn Phật
Từ bi gia hộ
Th�n kh�ng tật bệnh
T�m kh�ng phiền n�o
Hằng ng�y an vui tu tập
Ph�p Phật nhiệm mầu
�ể mau ra khỏi lu�n hồi,
Minh t�m kiến t�nh
Tr� tuệ s�ng suốt
Thần th�ng tự tại
�ặng cứu độ c�c bậc T�n Trưởng
Cha mẹ anh em
Th�n bằng quyến thuộc
C�ng tất cả ch�ng sanh
�ồng th�nh Phật �ạo.

I.   �ịnh Nghĩa:

S�m l� th� nhận lỗi lầm, Hối l� hứa từ nay kh�ng t�i phạm. S�m Hối l� th� nhận lỗi lầm, v� hứa kh�ng t�i phạm. Cũng c� thể hiểu l�: V� c�ng hối hận v� ăn năn những điều sai tr�i đ� g�y ra. Xin tự m�nh nghi�m khắc kiểm điểm, tự ph� ph�n, tự hứa kh�ng c�n t�i phạm.

II.       Giải th�ch từ ngữ:

1.      �ệ tử: L� học tr�, l� con. �ệ tử l� danh từ m� Phật Tử xưng h� với Chư Phật.

2.      K�nh lạy: K�nh l� t�n trọng, cung k�nh. Lạy l� một h�nh động m� tr�n, hai tay v� hai ch�n s�t mặt đất. K�nh lạy l� cử chỉ t�n k�nh Tam Bảo.

3.      �ức Phật Th�ch Ca: �ức Phật hiệu Th�ch Ca, vị đ� s�ng lập ra �ạo Phật, Gi�o Chủ c�i Ta-B�.

4.      Phật A Di ��: Vị Phật l�m Gi�o Chủ c�i Tịnh �ộ.

5.      Thập phương chư Phật: Mười phương c�c �ức Phật. (��ng, T�y, Nam, Bắc, ��ng Nam, T�y Nam, ��ng Bắc, T�y Bắc, tr�n, dưới).

6.      Th�nh Hiền Tăng: C�c vị Bồ T�t, A La H�n, c�c vị Tăng Gi� tu h�nh ch�n ch�nh.

7.      Nghiệp chướng: � nghĩ, lời n�i, h�nh động xấu �c.

8.      Minh t�m kiến t�nh: S�ng r� ch�n t�m, thấy r� thể t�nh. Nghĩa l� đ� Gi�c ngộ.

9.      Thần th�ng: Ph�p b� mật, chỉ c�c bậc Gi�c ngộ mới hiểu v� l�m được.

10.  Tự tại: Kh�ng bị r�ng buộc, chi phối bởi c�c ho�n cảnh chướng ngại chung quanh.

III.      Ph�n đoạn:

     B�i S�m Hối c� thể chia l�m ba đoạn:

1.      �oạn 1: Từ "�ệ tử k�nh lạy ..." đến "Th�nh Hiền Tăng": �ệ tử xin k�nh lạy trước Tam Bảo.

2.      �oạn 2: Từ "�ệ tử l�u đời ..." đến "Thần th�ng tự tại": Xin th� nhận lỗi lầm đ� tạo nhiều kiếp trước, nguyện l�m việc l�nh v� cầu xin Chư Phật gia hộ; nguyện tinh tấn tu h�nh, mau th�nh đạo quả.

3.      �oạn 3: Từ "�ặng cứu độ..." đến "�ồng th�nh Phật �ạo": Nguyện hồi hướng c�ng đức cho c�c bậc tiền nh�n, cha mẹ, anh, chị, em, bạn hữu v� tất cả mọi người, mọi lo�i đều th�nh Phật.

IV.       �ại � của B�i S�m Hối:

B�i S�m Hối c� c�c � ch�nh như sau:

1.      Xin k�nh lạy Tam Bảo v� th� nhận lỗi lầm đ� l�m từ nhiều kiếp trước đến nay.

2.      Xin theo lời Phật dạy để tu tập, bỏ �c l�m l�nh, cầu Phật gia hộ.

3.      Xin hồi hướng cho c�c bậc tiền nh�n, cha mẹ, anh, chị, em, bạn b� v� tất cả ch�ng sanh đều th�nh Phật �ạo.

S�m Hối l� b�i kinh c� � nghĩa dễ hiểu. Gia ��nh Phật tử lấy b�i kinh nầy l�m b�i kinh tụng ch�nh trong nghi thức tụng niệm của m�nh. �ọc tụng b�i kinh nầy th� phải cố gắng thực hiện � kinh, l�m l�nh l�nh dữ. Như vậy sự đọc tụng mới c� � nghĩa.

C�u hỏi:

1.      B�i S�m Hối được đọc tụng v�o những l�c n�o?

2.      S�m Hối l� g�?

3.      Ch�ng ta s�m hối với ai?

4.      Tại sao ch�ng ta xưng với �ức Phật l� đệ tử?

5.      �ại � b�i S�m Hối n�i g�?

6.      S�m hối phải c� th�i độ thế n�o?

7.      Em sẽ l�m g� để chứng tỏ em thực h�nh khi đ� đọc tụng b�i S�m Hối?


------> Trở về Phật Pháp Ngành Thiếu <------

 

Mục ��ch Gia ��nh Phật Tử: ��o tạo Thanh, Thiếu v� �ồng ni�n trở th�nh Phật tử ch�n ch�nh, g�p phần x�y dựng x� hội theo tinh thần Phật gi�o.
Liên Lạc: LÐT(Minh Tài): 032 636 02 82 nguyen@freesurf.ch . LĐP(Thị Trực): 032 384 56 11 vo-dang@bluewin.ch, TK(Minh Trường): 052 222 77 17 tho.dung@hispeed.ch . BKT GĐPT-Thiện Trí truongdung17@swissonline.ch
Địa Điểm Sinh Hoạt: Hoffurri Schulhaus, Eckwiesenstr.5, 8408 Winterthur

Leading Cloud Surveillance, Recording and Storage service; IP camera live viewing

Leading Enterprise Cloud IT Service; cloud file server, FTP Hosting, Online Storage, Backup and Sharing

Powered by FirstCloudIT.com, a division of DriveHQ, the leading Cloud IT and Cloud Surveillance Service provider since 2003.